1. Duyệt danh sách với toán tử in
Kiểm tra một giá trị có trong danh sách hay không
Lệnh | Kết quả |
---|---|
a = [4, 6, 2] print(3 in a) | False (Giá trị 3 không có trong danh sách a) |
print(4 in a) | True |
print('4' in a) | False |
Duyệt lần lượt các giá trị của danh sách bằng for và in
Lệnh | Kết quả |
---|---|
a = [4, 6, 2] for i in range(len(a)): print(i, end = ' ') | 0 1 2 (i đóng vai trò là chỉ số, mang giá trị trong vùng range) |
a = [4, 6, 2] for i in a: print(i, end = ' ') | 4 6 2 (i đóng vai trò là các phần tử, được lấy bằng toán tử in) |
2. Một số lệnh làm việc với danh sách
Lệnh | Ví dụ | Kết quả |
---|---|---|
clear(): xóa toàn bộ danh sách | a = [4, 6, 2] a.clear() print(a) | [] (danh sách rỗng) |
remove(value): xóa phần tử đầu tiên có giá trị là value trong danh sách. Nếu không có trong danh sách thì sẽ báo lỗi. | a = [1, 5, 2, 1] a.remove(1) print(a) a.remove(3) # Gây lỗi | [5, 2, 1] ValueError: x not in list |
insert(index, value): chèn phần tử có giá trị value vào danh sách tại chỉ số index. + Nếu index < 0 sẽ chèn theo chỉ số từ cuối danh sách + Nếu index vượt quá chỉ số thì sẽ chèn vào đầu (hoặc cuối) của danh sách | a = [4, 6, 2] a.insert(1, 3) print(a) a = [4, 6, 2] a.insert(-1, 3) print(a) | [4, 3, 6, 2] [4, 6, 3, 2] |
BÀI TẬP
Viết chương trình nhập từ bàn phím một danh sách gồm N số nguyên A1, A2,…, AN. Tính và in ra màn hình:
1. Số lượng phần tử là số chẵn của A. (và các bài tương tự trong Bài 22 nhưng duyệt theo cách mới).
2. Tạo và in ra dãy a gồm n số tự nhiên chẵn đầu tiên.
Tham khảo bài 1
# nhập danh sách....
dem = 0
for x in a:
if x % 2 == 0:
dem = dem + 1
print("Số số chẫn:", dem)
Tham khảo bài 2
n = int(input("Nhập n: "))
a = []
for i in range(n):
a.append(i*2)
print(a)
Ví dụ:
Nhập n: 5
[0, 2, 4, 6, 8]