Bài 23. Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách

+ Sử dụng toán tử in để làm việc với danh sách. + Một số lệnh cơ bản như chèn, xóa, ...

1. Duyệt danh sách với toán tử in

Kiểm tra một giá trị có trong danh sách hay không

LệnhKết quả
a = [4, 6, 2]
print(3 in a)
False
(Giá trị 3 không có trong danh sách a)
print(4 in a)True
print('4' in a)False

Duyệt lần lượt các giá trị của danh sách bằng for và in

LệnhKết quả
a = [4, 6, 2]
for i in range(len(a)):
    print(i, end = ' ')
0 1 2
(i đóng vai trò là chỉ số, mang giá trị trong vùng range)
a = [4, 6, 2]
for i in a:
    print(i, end = ' ')
4 6 2
(i đóng vai trò là các phần tử, được lấy bằng toán tử in)

2. Một số lệnh làm việc với danh sách

LệnhVí dụKết quả
clear(): xóa toàn bộ danh sácha = [4, 6, 2]
a.clear()
print(a)
[]
(danh sách rỗng)
remove(value): xóa phần tử đầu tiên có giá trị là value trong danh sách. Nếu không có trong danh sách thì sẽ báo lỗi.a = [1, 5, 2, 1]
a.remove(1)
print(a)

a.remove(3) # Gây lỗi


[5, 2, 1]
ValueError: x not in list
insert(index, value): chèn phần tử có giá trị value vào danh sách tại chỉ số index.
 
+ Nếu index < 0 sẽ chèn theo chỉ số từ cuối danh sách
+ Nếu index vượt quá chỉ số thì sẽ chèn vào đầu (hoặc cuối) của danh sách
a = [4, 6, 2]
a.insert(1, 3)
print(a)

a = [4, 6, 2]
a.insert(-1, 3)
print(a)


[4, 3, 6, 2]



[4, 6, 3, 2]

BÀI TẬP

Viết chương trình nhập từ bàn phím một danh sách gồm N số nguyên A1, A2,…, AN. Tính và in ra màn hình:

1. Số lượng phần tử là số chẵn của A. (và các bài tương tự trong Bài 22 nhưng duyệt theo cách mới).

2. Tạo và in ra dãy a gồm n số tự nhiên chẵn đầu tiên.

Tham khảo bài 1

# nhập danh sách....
dem = 0
for x in a:
    if x % 2 == 0:
        dem = dem + 1
print("Số số chẫn:", dem)

Tham khảo bài 2

n = int(input("Nhập n: "))
a = []
for i in range(n):
    a.append(i*2)
print(a)

Ví dụ:

Nhập n: 5
[0, 2, 4, 6, 8]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *